Skip to content
VienameseTieng Anh
Bạn đang ở : Trang chủ Tin tức News Xuất khẩu than tăng mạnh hơn dự kiến
Xuất khẩu than tăng mạnh hơn dự kiến PDF. In Email
Viết bởi Administrator   
Thứ ba, 05 Tháng 1 2010 14:09

Xuất khẩu than tăng mạnh hơn dự kiến

Tháng 11/2009, xuất khẩu than trên cả nước tăng mạnh hơn dự kiến, vươn lên mức cao nhất kể từ đầu năm 2009 đến nay. Nguyên nhân chính do lượng than tồn kho trong nước vẫn ở mức cao (tính đến hết tháng 11/09 tổng lượng than tồn kho đạt khoảng 5,05 triệu tấn) và nhu cầu tại nhiều nước, đặc biệt là tại thị trường Trung Quốc tăng mạnh đã đẩy giá than thế giới liên tục tăng trong thời gian gần đây. Theo số liệu thống kê chính thức, lượng than xuất khẩu trong tháng 11/2009 đạt 2,56 triệu tấn, trị giá 138,6 triệu USD, tăng 11,3% về lượng và 10,5% về kim ngạch so với tháng 10/09, tăng 700% về lượng và 201% về kim ngạch so với tháng 11/08. Như vậy, trong 11 tháng đầu năm 2009, tổng lượng than xuất khẩu của nước ta đã đạt 22,54 triệu tấn, trị giá 1,18 tỷ USD, tăng 21,2% về lượng và giảm 10,6% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước.

Tháng 11/2009, các doanh nghiệp đã xuất khẩu than tới 8 thị trường, ít hơn 1 thị trường so với tháng 10/09. Nếu so với cùng kỳ năm trước, xuất khẩu sang tất cả các thị trường đều đạt tốc độ tăng trưởng khá. Trong đó, riêng xuất sang thị trường Trung Quốc đã chiếm tới 83% tổng lượng và 76% tổng kim ngạch, đạt 2,14 triệu tấn, trị giá 104,9 triệu USD, tăng tới 2.222% về lượng và 1.641% về kim ngạch so với tháng 11/08. Ngoài ra, xuất khẩu sang 2 thị trường Nhật Bản và Hàn Quốc mặc dù giảm nhẹ so với tháng trước nhưng cũng đã tăng 32% và 56% về lượng so với tháng 11/08, lần lượt đạt 157,5 nghìn tấn và 124,9 nghìn tấn.

Tính chung trong 11 tháng đầu năm, xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 18,4 triệu tấn, trị giá 834 triệu USD, chiếm 81% tổng lượng và 70% tổng kim ngạch, tăng 30,2% về lượng và 16,1% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2008. Trong khi đó, do giá xuất khẩu trong năm 2008 và 2009 có sự chênh lệch đáng kể nên kim ngạch xuất sang nhiều thị trường đã giảm mạnh như: Nhật bản (giảm 51%); Malaysia (giảm 32,3%); ấn Độ (giảm 73%); Australia (giảm 48%) …

Tham khảo các thị trường xuất khẩu than đá trong tháng 11 và 11 tháng đầu năm 2009

TT xuất khẩu

Tháng 11/2009

SS tháng 10/09

SS tháng 11/08

11 tháng/09

SS cùng kỳ năm 2008

 

Lư­ợng (Tấn)

Trị giá (USD)

L­ượng (%)

Trị giá (%)

Lư­ợng (%)

Trị giá (%)

L­ượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lư­ợng (%)

Trị giá (%)

Trung Quốc

2.136.868

104.916.506

13,11

12,44

2.222

1.641

18.367.281

833.910.442

30,27

16,08

Nhật Bản

157.515

13.694.720

-11,25

-9,92

32,03

-45,94

1.241.252

134.589.392

-31,06

-50,84

Hàn Quốc

124.870

7.731.967

-6,19

11,21

56,36

-5,06

1.684.950

91.490.474

94,43

9,79

TháI Lan

70.908

5.529.731

419,28

338,85

*

*

574.673

45.649.244

247,73

124,54

Malaixia

17.600

1.916.398

55,75

57,77

4.322

1.889

166.455

17.722.420

6,72

-32,28

ấn Độ

*

*

-100,00

-100,00

*

*

117.823

14.804.599

-49,58

-72,97

Inđônêxia

*

*

*

*

*

*

69.197

8.477.746

-21,01

-35,77

Australia

*

*

*

*

*

*

27.361

6.293.103

-68,42

-48,05

Pháp

40.000

3.400.000

*

*

*

*

67.120

5.623.840

-31,84

-48,06

Cuba

*

*

*

*

*

*

21.825

5.619.938

*

*

Phillippin

*

*

-100,00

-100,00

*

*

66.836

5.213.185

-81,46

-90,71

Lào

6.294

567.863

101,60

92,91

198,15

96,28

58.547

5.047.492

73,19

56,35

Đài Loan

5.947

847.675

*

*

*

*

31.593

3.971.371

4,27

-29,18

ả rập xê út

*

*

-100,00

-100,00

*

*

21.485

2.535.230

-22,56

-63,02

Hà Lan

*

*

*

*

*

*

7.670

1.043.120

-85,04

-75,41

Braxin

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

Bungari

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

Singapore

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

Nguồn "tinthuongmai"

 

 

LAST_UPDATED2