There are no translations available.
Trái ngược với xu hướng giảm nhập trong quý I,II của năm 2008, 4 tháng đầu năm 2009, nhập khẩu nguyên phụ liệu dược phẩm từ thị trường Hàn Quốc liên tục tăng mạnh, tổng giá trị nhập khẩu đạt trên 1 triệu USD, tăng 73,4% so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ các mặt hàng có giá biến động chiếm khoảng 8%, trong đó tất cả các mặt hàng đều theo xu hướng giảm giá.
Sau 3 năm liên tục giảm mạnh và có những thời điểm rơi khỏi tốp 10 thị trường cung cấp nguyên liệu dược lớn nhất Việt Nam, trong những tháng đầu năm 2009, nhập khẩu nguyên liệu từ Hàn Quốc đã có xu hướng tăng trưởng trở lại, trong đó riêng kim ngạch nhập khẩu trong tháng 4/09 đã đạt xấp xỉ 382 nghìn USD, chỉ thấp hơn 60 nghìn USD so với mức kỷ lục trong tháng 11/2008. Số liệu thống kê từ Tổng cục HảI quan cho thấy, kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu dược phẩm từ thị trường này trong 4 tháng đầu năm 2009 đạt 1,06 triệu USD, tăng 73,4% so với cùng kỳ năm trước, vươn lên vị trí thứ 9 trong danh sách nhập khẩu.
Dự báo trong quý II và quý III/2009, nhập khẩu nguyên liệu từ Hàn Quốc mặc dù vẫn ở mức cao so với cùng kỳ năm trước nhưng sẽ chững lại so với các tháng đầu năm với giá nhập khẩu tiếp tục giữ ở mức ổn định.
4 tháng đầu năm, các doanh nghiệp đã nhập từ Hàn Quốc gần 60 loại nguyên liệu khác nhau. Tuy nhiên, khác với những năm trước, cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường này trong năm qua khá hạn chế, chỉ tập trung chủ yếu ở 3 nhóm chính: kháng sinh, vitamin và hạ nhiệt – giảm đau – chống co thắt. Trong đó, kháng sinh vẫn là nhóm chiếm tỷ trọng cao nhất với 39% tổng kim ngạch và 14% tổng lượng nhập khẩu.
Ngoài ra, từ đầu năm đến nay cũng xuất hiện một số mặt hàng mới lần đầu tiên được nhập về từ Hàn Quốc, đa phần thuộc nhóm nguyên liệu kháng sinh như: Cefmetazole Sodium Sterile, Ceftezole Sodium Sterile, Sterile Cefotiam …
Giá nhập khẩu:
Trong lĩnh vực tân dược cũng như nguyên phụ liệu dược phẩm, Hàn Quốc luôn là một trong số những thị trường có đơn giá nhập khẩu ổn định nhất. Theo dõi diễn biến trong 4 tháng qua nhận thấy, chỉ có 8% lượng nguyên liệu được nhập về từ thị trường này có giá biến động. Điều đáng mừng là tất cả các mặt hàng trong số đó đều theo xu hướng giảm giá. 2 mặt hàng giảm mạnh trên 30% đều được nhập bởi công ty TNHH Phil - Inter Pharma và có thời điểm nhập gần nhất từ năm 2007, đó là Riboflavin Tetrabutylrate (Vit. B2) (giảm 35,8% so với tháng 10/07) và Bethamethasone Valerate (Bp2003/Usp28) (giảm 38,7% so với tháng 8/07).
Ngoài ra, thêm một điểm khác biệt giữa năm 2009 với các năm trước là giá nhập cùng một mặt hàng bởi các doanh nghiệp khác nhau không có sự chênh lệch đáng kể, nếu có cũng chỉ dao động từ 0,1 - 0,2 USD/kg. Ví dụ như: Caffeine Anhydrous Ep6.1 do Cty Dược phẩm TW I nhập với giá 8,7 USD/kg, trong khi giá nhập của Cty dược và trang thiết bị y tế quân đội ở mức 8,8 USD/kg; Trimethoprim Bp98 của Cty Dược Sài Gòn có giá 17,4 USD/kg, và giá nhập của Cty Dược phẩm TW I là 17,5 USD/kg …
Tham khảo các mặt hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc có giá thay đổi
Thời điểm NK
|
Doanh nghiệp NK
|
Mặt hàng
|
Giá (USD/kg)
|
% SS
|
Thời điểm SS
|
Giá SS
|
T4-09
|
Phil - Inter Pharma
|
Riboflavin Tetrabutylrate (Vit. B2)
|
309,82
|
-35,76
|
T10-07
|
482,25
|
T3-09
|
Shinpoong Daewoo
|
Ceftriaxone Sodium Sterile
|
224,00
|
-19,11
|
T1-08
|
276,92
|
T2-09
|
Stada VN
|
Misoprostol Hpmc 1% Dispersion
|
5.081,80
|
-1,47
|
T12-08
|
5.157,77
|
T4-09
|
Chi Nhánh Stada-VN
|
Acemetacin
|
97,00
|
-3,72
|
T2-08
|
100,75
|
T2-09
|
Phil - Inter Pharma
|
Bethamethasone Valerate (Bp2003/Usp28)
|
4.116,68
|
-38,70
|
T8-07
|
6.715,80
|
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Doanh nghiệp nhập khẩu:
So với cùng kỳ năm trước, số doanh nghiệp tham gia nhập khẩu nguyên liệu từ Hàn Quốc đã mở rộng đáng kể với 21 đơn vị. Trong đó, Cty Dược phẩm TW I, CTy cổ phần Dược Hậu Giang và Cty cổ phần Dược phẩm Shinpoong Daewoo là 3 đơn vị dẫn đầu với tổng kim ngạch nhập khẩu chiếm trên 80% tỷ trọng.
Tham khảo 15 doanh nghiệp nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt kim ngạch cao nhất trong 4 tháng đầu năm 2008
Doanh nghiệp nhập khẩu
|
4 tháng đầu năm 2009
|
SS 4 tháng đầu năm 2008
|
Lượng (Kg)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (%)
|
Trị giá (%)
|
Cty Dược phẩm TW I
|
35,500
|
371,600
|
*
|
*
|
CTy CP Dược Hậu Giang
|
2,300
|
356,500
|
*
|
*
|
Cty CP DP Shinpoong Daewoo
|
580
|
255,622
|
-59.01
|
-26.03
|
Cty Dược Sài Gòn
|
9,000
|
161,400
|
*
|
*
|
Cty LD TNHH Stada Việt Nam
|
60
|
120,980
|
-78.57
|
-39.72
|
Cty dược và trang thiết bị y tế quân đội
|
10,000
|
88,000
|
*
|
*
|
Cty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
|
11,000
|
70,500
|
*
|
*
|
Cty CP xuất nhập khẩu Y tế Domesco
|
400
|
62,000
|
900.00
|
248.31
|
Cty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân
|
2,000
|
60,000
|
*
|
*
|
Cty TNHH Korea United Pharm Int'l INC
|
1,785
|
44,839
|
-51.10
|
-51.99
|
Cty TNHH Phil - Inter Pharma
|
361
|
43,579
|
*
|
*
|
Cty TNHH Dược phẩm Đạt Vy Phú
|
300
|
32,700
|
-90.32
|
31.59
|
Cty Cổ phần Hoá DP Mekophar
|
150
|
27,750
|
*
|
*
|
Cty Cổ phần Pymepharco
|
300
|
24,900
|
*
|
*
|
Cty CP DP trung ương I - Pharbaco
|
1,300
|
24,180
|
*
|
*
|
(Nguồn: Tổng cục Hải quan)
Nguồn tinthuongmai.vn
|